1 Won to VND? 1 Won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng? Đây là hai trong số những câu hỏi thường gặp nhất của khách du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam nói chung và người Hàn Quốc sinh sống tại Việt Nam nói riêng.
Xem Thêm: Vàng trắng là gì? Giá vàng trắng bao nhiêu 1 chỉ?
1 won to VND – 1000 won sang VND?
1 Won | 20,2359 VND |
---|---|
10 Won | 202,36 VND |
50 Won | 1.011,79 VND |
100 Won | 2.023,59 VND |
1 000 Won | 20.235,89 VND |
10 000 Won | 202.358,94 VND |
100 000 Won | 2.023.589,44 VND |
1 000 000 Won | 20.235.894,40 VND |
1 Won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng?
Tại sao bạn cần biết 1 Won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng? Bởi vì khi quy đổi won Hàn Quốc sang Việt Nam Đồng, tỷ giá hối đoái của won Hàn Quốc có ảnh hưởng lớn đến giá cả và thu nhập của bạn.
Từ đó bạn có thể hình dung được hàng Hàn Quốc đắt như thế nào so với hàng Việt Nam, bạn có thể hoạch định tài chính của mình trước khi sang Hàn Quốc du lịch, học tập hay mua sắm hàng hóa Hàn Quốc, đối với người Hàn Quốc sinh ra Hàn Quốc cũng vậy. Việt Nam.
Có một sự khác biệt lớn giữa Won Hàn Quốc và Đồng Việt Nam. Dưới đây là tỷ giá hối đoái mới nhất từ 1 won Hàn Quốc sang Đồng Việt Nam cho ngày hôm nay, ngày 6 tháng 1 năm 2021:
1 Won Hàn Quốc = 21,23 Đồng Việt Nam
10 Won Hàn Quốc = 212,28 Đồng Việt Nam
Phương thức đổi 1 KRW, 1000 KRW và 1 triệu KRW sang VNĐ như sau:
1000 Won Hàn Quốc (KRB) = 21.227,91 VND
5000 Won Hàn Quốc (KRB) = 106.139,53 VND
1 triệu Won Hàn Quốc (KRB) = 21.227.906,95 VND
Lưu ý: Tỷ giá này chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách có nhu cầu đổi ngoại tệ vui lòng đến ngân hàng gần nhất để có thông tin chính xác nhất.
Tuy nhiên, 1 won là rất nhỏ ở Hàn Quốc và không thể mua được bất cứ thứ gì. Vì vậy, thay vì hỏi 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng, hãy hỏi tiền Việt Nam là 1 triệu won hay 1000 won.
Tìm Hiểu: Giá một bộ vòng ximen vàng 18k giá bao nhiêu
Won Hàn Quốc – Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc
Đồng Won Hàn Quốc (원) (Ký hiệu: ₩; Mã 4217: KRW) là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc, do Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc phát hành … Trước đây, 1 won là 100 won. Đơn vị Joe hiện không được dùng nữa và chỉ xuất hiện trong tỷ giá hối đoái.
Năm 1946, ngân hàng phát hành tiền giấy 10 và 100 won. Tiếp theo vào năm 1949, ngân hàng phát hành tiền giấy 5 và 1.000 won.
Năm 2016, Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc thông báo ngừng phát hành tiền giấy dưới 1.000 won.
Won Hàn Quốc (원) (ký hiệu:; mã 4217: KRW) là tiền tệ của Hàn Quốc.
Thông tin chung về won
Như đã đề cập ở trên, tiền tệ của Hàn Quốc được gọi là Won Hàn Quốc và biểu tượng trên thị trường quốc tế là KRW, và loại tiền này có sẵn ở cả tiền xu và tiền giấy. Về giá trị, đồng won của Hàn Quốc rất ít nên việc đổi 1 won sang VND là rất hiếm mà thường là hàng nghìn, hàng triệu won.
Tham Khảo: Vàng Trắng Là Gì? Giá Vàng Trắng Hôm Nay Bao Nhiêu Tiền 1 Chỉ?
Tuy giá trị nhỏ nhưng trên thị trường vẫn có những đồng 1 won, đồng này được làm bằng nhôm trắng. Thông tin về tiền xu Hàn Quốc như sau:
1 nhân dân tệ: là đồng xu bằng nhôm, màu trắng.
5 nhân dân tệ: đồng xu hợp kim đồng-kẽm, màu vàng.
10 won: hộp đồng kẽm màu vàng hoặc đồng nhôm đồng màu hồng.
50 won: đồng xu hợp kim đồng, nhôm và niken, màu trắng.
100 won: đồng xu đồng-niken, màu trắng.
500 won: đồng xu bằng đồng-niken, màu trắng.
Tình trạng hoạt động:
Mệnh giá | Năm đúc | Ngày phát hành | Sử dụng đến |
---|---|---|---|
1 Won | 1966 | 16/8/1966 | 1/12/1980 |
5 Won | 1966 | 16/8/1966 | 1992 |
10 Won | 1966 | 16/8/1966 | vẫn đang sử dụng |
50 Won | 1972 | 1/12/1972 | vẫn đang sử dụng |
100 Won | 1970 | 30/11/1970 | vẫn đang sử dụng |
500 Won | 1982 | 12/6/1982 | vẫn đang sử dụng |
tiền thắng được dưới dạng tiền giấy
Người Hàn Quốc thường sử dụng tiền giấy thay vì tiền xu vì giá trị của tiền xu quá nhỏ. Tiền giấy Hàn Quốc có mệnh giá thấp nhất là đồng 1.000 won, có màu xanh lam. Tờ tiền có hình một nhà triết học Nho giáo tên là Huang Yi.
Các loại tiền giấy khác như sau:
1000 won: tiền giấy, màu xanh lam.
5.000 won: tiền giấy, đỏ và vàng. Tờ tiền này có màu đỏ và vàng đặc biệt và có hình chữ Nho Yi L. nổi tiếng.
10.000 won: tiền giấy, màu xanh lá cây. Trên đồng xu này có in hình vị vua Sejong nổi tiếng nhất trong lịch sử Hàn Quốc.
50.000 won: tiền giấy, màu cam. Tờ tiền này được in hình một nữ họa sĩ tiêu biểu của triều đại Joseon, mẹ của Khổng Tước Li.
Tiền giấy Hàn Quốc
Tình trạng hoạt động:
Mệnh giá | Ngày phát hành | Sử dụng đến |
---|---|---|
1000 Won | 14/8/1975 | vẫn đang sử dụng |
5000 Won | 1/12/1980 | vẫn đang sử dụng |
10000 Won | 15/6/1979 | vẫn đang sử dụng |
50000 Won | 23/6/2009 | vẫn đang sử dụng |
Một số câu hỏi thường gặp khi quy đổi tiền Won Hàn Quốc sang tiền Việt Nam Đồng?
1000 Won Hàn Quốc chuyển sang Đồng Việt Nam (VND) bằng bao nhiêu?
Theo tỷ giá hối đoái mới nhất, 1.000 won trị giá 21.227,91 VND
Chuyển đổi 50000 Won Hàn Quốc sang Đồng Việt Nam là bao nhiêu?
50000 Won Hàn Quốc sang VND = 1.061.395,5 VND
Kết luận
Trên đây chúng tôi đã thông báo cho bạn về tỷ giá quy đổi từ 1 won to VND. Hy vọng với những thông tin trên bạn đã hiểu được tỷ giá đồng Won Hàn Quốc và có thể dự đoán được kế hoạch tài chính của mình khi có ý định mua sắm hay đi du lịch Hàn Quốc.
Hãy cập nhật những kiến thức tài chính mới nhất tại website Quyên Tài Chính!
- Chuyên viên tư vấn : Vũ Thị Hồng Quyên
- Hotline : 0936028216
- Email : [email protected]